Giới thiệu một số bài tập ôn tập dành cho môn Hóa nước, đây là học phần bắt buộc cho ngành: Kỹ thuật Môi trường, Kỹ thuật công trình biển, Cấp thoát nước; và là học phần tự chọn cho ngành: Thủy văn
Bài 1. Để xác định độ axit tổng (độ axit P) của một
mẫu nước mặt có pH = 7,85, người ta đem chuẩn độ 100 mL một mẫu nước đó bằng
dung dịch NaOH 0,1N với chỉ thị PP thì hết 1,05 mL NaOH. Xác định độ axit tổng
của mẫu nước đó.
Bài 2. Cho một mẫu
nước thải sản xuất có pH = 3,70. Chuẩn độ 50 mL mẫu nước đó bằng dung dịch NaOH
0,1N để xác định độ axit của nước. Nếu chỉ dùng chỉ thị MO thì hết 3,4 mL, nếu
chỉ dùng chỉ thị PP thì hết 8,3 mL. Hãy giải thích quá trình chuẩn độ và tính
độ axit tổng, độ axit vô cơ của mẫu nước theo mЭg/L và mgCaCO3/L.
Bài 3. Chuẩn độ
100 mL mẫu nước tự nhiên bằng dung dịch HCl 0,05N. Lúc đầu chuẩn với chỉ thị PP
thì hết 15 mL, sau đó chuẩn tiếp với chỉ thị MO thì hết 10 mL HCl nữa. Hãy giải thích quá trình chuẩn độ và
tính độ kiềm toàn phần, độ kiề m hiđroxit, độ kiềm cacbonat, độ kiềm
bicacbonat, độ kiềm P, độ kiềm M của mẫu nước trên theo mЭg/L và mgCaCO3/L.
Bài 4. Lấy 100 mL
nước mẫu vào bình nón, nhỏ vào 3 giọt PP, lắc đều thấy dung dịch không có màu.
Nhanh chóng chuẩn bằng dung dịch NaOH 0,02N cho tới khi mẫu nước chuyển sang
màu hồng thì thấy hết 5 mL dung dịch chuẩn. Hãy giải thích quá trình chuẩn độ
và tính hàm lượng CO2 tự do có trong mẫu (theo mg/L).
Bài 5. Cho 4 g bột
CaCO3 vào 500 ml nước mẫu đựng trong bình kín. Sau 5 ngày, hút 100
mL phần nước trong trong bình này chuyển vào bình nón, thêm 3 giọt MO. Dùng HCl
0,05N chuẩn đến khi dung dịch có màu hồng thấy hết 5 mL dung dịch chuẩn. Hãy
giải thích quá trình chuẩn độ và xác định hàm lượng CO2 xâm thực
(mg/L), biết khi chuẩn 100 mL nước mẫu không có CaCO3 thì hết 3,5 mL
HCl.
Bài 6. Phân tích một mẫu nước cho kết quả như sau:
[Na+] = 20 mg/L [Cl-]
= 40 mg/L
[K+] = 30 mg/L [HCO3-]
= 67 mg/L
[Ca2+] = 6 mg/L [SO42-]
= 5 mg/L
[Mg2+] = 10mg/L
[NO3-]
= 10 mg/L
Tính độ cứng cacbonat, độ cứng phicacbonat và độ cứng tổng
cộng của mẫu nước theo đơn vị mgCaCO3/L?
Bài 7. Để xác định hàm lượng tổng chất
rắn (TS) của một mẫu nước, người ta tiến hành thí nghiệm sau. Làm khô cốc trong
tủ sấy ở 105oC trong 1giờ rồi chuyển sang bình hút ẩm để nguội, cân
cốc trên cân phân tích, được khối lượng bì m1 = 50,3363 mg. Mẫu được
lắc đều rồi lấy 100 mL vào cốc đã cân. Đem cô nước trên bếp điện tới gần cạn
rồi chuyển vào tủ sấy, tiếp tục sấy ở 105oC cho tới khô hẳn, chuyển
v bào bình hút ẩm cho nguội. Cân được khối lượng m2 = 61,7513 mg.
Tính hàm lượng tổng chất rắn (TS) trong mẫu.
Bài 8. Xác định tổng chất rắn bay hơi
(TVS). Thực hiện các bước như phần xác định TS. Nung cốc trong lò nung ở 550±50oC
(1 giờ) rồi làm nguội trong bình hút ẩm. Kết quả thu được m1 =
50,3363 mg và m2 = 53,1427 mg. (Chú ý:
nung mẫu đến khối lượng không đổi bằng cách cân khối lượng m2 rồi
lặp lại chu kỳ nung, để nguội và cân cho đến khi thu được khối lượng không đổi
– khối lượng giảm đi 4% khối lượng lần cân trước đó là được). Tính TVS
của mẫu.
Bài 9. Xác định tổng chất rắn hòa tan
(TDS). Lọc 100 mL mẫu nước đã lắc đều. Tiến hành sấy mẫu và cân như phần xác
định TS. Các kết quả thu được: m1 = 50,3363mg; m2 =
61,4110mg. Tính TDS và TSS của mẫu nước.
Bài 10. Phân tích một mẫu nước thu được
kết quả như sau:
STT
|
Chỉ tiêu
|
mg/L
|
mЭg/L
|
%mЭg/L
|
1
|
Mg2+
|
3,36
|
|
|
2
|
Ca2+
|
7,40
|
|
|
3
|
Na+
|
9,43
|
|
|
4
|
Cl-
|
12,4
|
|
|
5
|
SO42-
|
4,8
|
|
|
6
|
HCO3-
|
25,6
|
|
|
Hãy hệ thống hóa thành phần của mẫu nước này theo các
phương pháp đã học:
-
Công thức Cuôclôp
-
Giản đồ Piper, giản đồ Black (cho biết kiểu hóa học của
mẫu nước);
-
Giản đồ Stiff
-
Giản đồ lục giác