Trang bị cho học viên hiểu biết sâu về kiến thức chuyên ngành; có trình độ về lý thuyết và thực tiễn ứng dụng, có khả năng phát hiện và giải quyết những vấn đề và đề xuất các giải pháp kỹ thuật, các công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực xử lý môi trường (rắn, lỏng, khí).
Chuyên ngành Thạc sỹ Kỹ thuật Môi trường
Tiếng Việt: Kỹ thuật Môi trường
Tiếng Anh: Environmental Engineering
Mã số: 60520320
1. Mục tiêu đào tạo:
Chương trình đào tạo Thạc sỹ Kỹ thuật môi trường trang bị cho học viên hiểu biết sâu về kiến thức chuyên ngành; có trình độ về lý thuyết và thực tiễn ứng dụng, có khả năng phát hiện và giải quyết những vấn đề và đề xuất các giải pháp kỹ thuật, các công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực xử lý môi trường (rắn, lỏng, khí). Học viên sau khi hoàn thành khóa học có thể thực hiện các dự án, đề tài nghiên cứu khoa học, tham gia công tác quản lý ở các cơ quan chuyên môn về môi trường cấp Bộ, ngành, địa phương cũng như các tổ chức quốc tế.
2. Quy mô đào tạo: Theo chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm
3. Thời gian đào tạo: 1.5 năm
4. Hình thức đào tạo: học vào thứ Bảy và CN hàng tuần
5. Kế hoạch tuyển sinh: 2 đợt/năm: Đợt 1 vào tháng 4 và Đợt 2 vào tháng 9 hàng năm theo kế hoạch tuyển sinh chung của Trường Đại học Thủy lợi (Kế hoạch tuyển sinh cụ thể từng đợt sẽ được đăng trên website của Trường Đại học Thủy lợi và website của Khoa Môi trường).
6. Đối tượng tuyển sinh
Ngành/chuyên ngành đúng, phù hợp: Kỹ thuật Môi trường; Công nghệ Môi trường; Cấp thoát nước; Công nghệ và Kỹ thuật Môi trường; Các ngành thuộc khối xây dựng có chương trình đào tạo ở trình độ đại học hoặc thạc sĩ khác nhau dưới 10% của khối kiến thức ngành tương ứng.
Ngành/chuyên ngành gần: Nhóm chuyên ngành Kỹ thuật Tài nguyên nước; Nhóm công nghệ kỹ thuật Xây dựng; Thủy văn học, Công nghệ sinh học, Khoa học về trái đất và các ngành khác cùng nhóm ngành trong Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ cao đẳng, đại học hoặc các ngành có liên quan mà chương trình đào tạo của hai ngành này ở trình độ đại học khác nhau từ 10% đến 40% tổng số tiết học hoặc đơn vị học trình/ tín chỉ của khối kiến thức ngành. Những thí sinh là đối tượng thuộc ngành gần phải học và thi lấy chứng chỉ bổ sung các môn học sau (nếu chưa học ở trình độ đại học):
TT
|
Môn học
|
Số tín chỉ
|
Bộ môn phụ trách
|
1
|
Quá
trình hóa sinh trong công nghệ môi trường
|
3
|
Kỹ thuật Môi trường
|
2
|
Vi sinh
vật học môi trường
|
3
|
Kỹ thuật Môi trường
|
3
|
Ô nhiễm
đất và kiểm soát
|
3
|
Kỹ thuật Môi trường
|
4
|
Cơ sở ô
nhiễm không khí
|
3
|
Kỹ thuật Môi trường
|
5
|
Thiết
kế kiểm soát chất thải rắn
|
3
|
Kỹ thuật Môi trường
|
Chương trình đào tạo Thạc sỹ chuyên ngành Kỹ thuật Môi trường luôn không ngừng rà soát, cải tiến theo hướng gắn lý thuyết với thực hành, thực nghiệm trong phòng thí nghiệm, các bài học thành công cũng như thất bại từ thiết kế, vận hành các công trình xử lý môi trường thông qua các nghiên cứu điển hình, làm việc trong phòng thí nghiệm, đi tham quan thực tế. Bản thân chương trình đào tạo cũng phủ kín các kiến thức về: công nghệ xử lý tiên tiến, công nghệ xử lý thân thiện với môi trường, có chi phí phù hợp; quản lý, vận hành, bảo dưỡng các công trình xử lý môi trường nhằm giúp các học viên đã, đang và sẽ làm việc trong lĩnh vực môi trường có các kiến thức cập nhật và sát thực tế hơn.